Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được F1 có 100% kiểu hình lông màu. Giao phối các cá thể F1 với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 7 con lông trắng : 9 con lông màu. Theo lý thuyết, nếu không có đột biến, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Lấy cá thể F1 giao phối với cá thể lông trắng thuần chủng, đời con có thể thu được tỉ lệ kiểu hình có 3 lông trắng : 1 lông màu.
II. Ở F2, khi lấy các cá thể lông màu giao phối với nhau, đời con có thể thu được lông trắng đồng hợp tử lặn chiếm tỷ lệ 1/81.
III. Ở F2, khi cho tất cả các cá thể lông màu giao phối với nhau, đời con thu được cá thể lông màu thuần chủng chiếm tỉ lệ 16/81.
IV. Lấy 1 cá thể lông màu ở F2 thì xác suất thu được cá thể dị hợp là 1/9.

Đáp án đúng: C
Có 3 phát biểu đúng là I, II và III. → Đáp án C.
Tỉ lệ 7 trắng : 9 màu cho thấy màu lông do 2 cặp gen phân ly độc lập tương tác bổ sung quy định.
Quy ước A_B_ → màu; các KG còn lại → trắng. Khi đó:
+ F1 có AaBb lai với lông trắng thuần chủng (AAbb, aaBB, aabb); nếu là phép lai giữa F1 với aabb thì đời con thu được 3 lông trắng : 1 lông màu → I đúng.
+ Ở F2, lông màu gồm (1AABB, 2AaBB, 2AABb, 4AaBb), các kiểu gen này cho giao tử với tỉ lệ 4AB + 2Ab + 2aB + 1ab. Do vậy lông màu lai với lông màu thì cho trắng đồng hợp tử lặn (aabb) = (ab × ab) =(1/9)2 = 1/81. → II đúng.
+ Ở F2, lông màu gồm (1AABB, 2AaBB, 2AABb, 4AaBb), các kiểu gen này cho giao tử với tỉ lệ 4AB + 2Ab + 2aB + 1ab. Do vậy lông màu lai với lông màu thì cho lông màu thuần chủng (AABB) = (AB × AB) =(4/9)2 = 16/81. → III đúng.
+ Ở F2, lông màu gồm (1AABB, 2AaBB, 2AABb, 4AaBb), thì xác suất thu được cá thể dị hợp là 8/9 → IV sai.
Công thức số 8:

Chứng minh:
a. Các cá thể có kiểu hình M có tỉ lệ kiểu gen là 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb.
- Vì tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung 9 : 7 cho nên quy ước gen như sau:
A-B- quy định kiểu hình M; Các kiểu gen A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định kiểu hình N.
- F1 có tỉ lệ 9 : 7 (gồm 16 kiểu tổ hợp giao tử) cho nên P dị hợp 2 cặp gen (AaBb × AaBb).
P dị hợp 2 cặp gen cho nên ở đời F1 có kiểu hình M gồm 4 kiểu gen là AABB, AABb, AaBB, AaBb với tỉ lệ mỗi loại kiểu gen như sau:
+ Kiểu gen AABB có tỉ lệ = = .
+ Kiểu gen AABb có tỉ lệ = = = .
+ Kiểu gen AaBB có tỉ lệ = = = .
+ Kiểu gen AaBb có tỉ lệ = = = .
→ Tỉ lệ của 4 kiểu gen nói trên là = AABB : AABb : AaBB : AaBb
= 1AABB : 2AABb : 2 AaBB : 4AaBb.
b. Tỉ lệ giao tử của các cá thể thuộc kiểu hình M là 4AB : 2Ab : 2aB : 1ab.
AABB sinh ra AB
AaBB sinh ra AB và aB.
AABb sinh ra AB và Ab.
AaBb sinh ra AB, Ab, aB, ab.
Tỉ lệ các loại giao tử là AB, Ab, aB, ab = 4AB : 2Ab : 2aB : 1ab.
c. Các cá thể có kiểu hình N có tỉ lệ kiểu gen là 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb.
- Kiểu hình N được kí hiệu kiểu gen là A-bb hoặc aaB- hoặc aabb.
- Vì P dị hợp 2 cặp gen cho nên ở F1, kí hiệu A-bb có 2 kiểu gen là Aabb và Aabb; Kí hiệu aaB- có 2 kiểu gen là aaBB và aaBb.
P dị hợp 2 cặp gen cho nên ở đời F1 có kiểu hình N gồm 5 kiểu gen là AAbb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb với tỉ lệ mỗi loại kiểu gen như sau:
+ Kiểu gen AAbb có tỉ lệ = = .
+ Kiểu gen Aabb có tỉ lệ = = = .
+ Kiểu gen aaBB có tỉ lệ = = .
+ Kiểu gen aaBb có tỉ lệ = = = .
+ Kiểu gen aabb có tỉ lệ = = .
→ Tỉ lệ của 4 kiểu gen nói trên là =
AAbb : Aabb : aaBB : aaBb : aabb = 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb.
d. Tỉ lệ giao tử của các cá thể thuộc kiểu hình N là 2Ab : 2aB : 3ab.
AAbb sinh ra Ab.
Aabb sinh ra Ab và ab.
aaBB sinh ra aB.
aaBb sinh ra aB và ab.
aabb sinh ra ab.
Tỉ lệ các loại giao tử là Ab : aB : ab = 2Ab : 2aB : 3ab.
e. Tất cả các cá thể có kiểu hình M ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình N chiếm tỉ lệ = - 2×Ab×aB = .
- Tất cả các cá thể có kiểu hình M có 4 loại giao tử là 4AB, 2Ab, 2aB, 1ab.
- Các loại giao tử (2Ab, 2aB, 1ab) thụ tinh với nhau thì sẽ sinh ra 2 loại kiểu hình là M và N. Trong đó, sự thụ tinh giữa giao tử Ab với aB sẽ sinh ra kiểu hình M.
- Ở F2, kiểu hình N có tỉ lệ = (2Ab + 2aB + ab)(2Ab + 2aB + 1ab) – 2 × Ab × aB.
- Mà tổng tỉ lệ các loại giao tử 2Ab + 2aB + ab = 1 – tỉ lệ giao tử AB.
→ Ở F2, kiểu hình N có tỉ lệ = - 2 × Ab × aB = → Kiểu hình M = 1 - =
g. Tất cả các cá thể có kiểu hình N ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình N chiếm tỉ lệ = 1 – 2 × Ab × aB.
- Tất cả các cá thể có kiểu hình N có 3 loại giao tử với tỉ lệ là Ab, aB, ab.
- Các loại giao tử (1Ab, 1aB, 1ab) thụ tinh với nhau thì sẽ sinh ra 2 loại kiểu hình là M và N. Trong đó, sự thụ tinh giữa giao tử Ab với aB sẽ sinh ra kiểu hình M.
- Ở F2, kiểu hình N có tỉ lệ = (Ab + aB + ab)( Ab + aB + ab) – 2 × Ab × aB.
- Mà tổng tỉ lệ các loại giao tử Ab + aB + ab = 1.
Ở F2, kiểu hình M (kiểu gen A-B-) có tỉ lệ = 2× tích tỉ lệ giao tử Ab × aB =
= 2× Ab × aB = .
→ Ở F2, kiểu hình N có tỉ lệ = 1 – 2 × Ab × aB = 1 - =
Số bình luận về đáp án: 0