Có 3 phát biểu đúng là I, II và III. → Đáp án C.
Tỉ lệ 7 trắng : 9 màu cho thấy màu lông do 2 cặp gen phân ly độc lập tương tác bổ sung quy định.
Quy ước A_B_ → màu; các KG còn lại → trắng. Khi đó:
+ F
1 có AaBb lai với lông trắng thuần chủng (AAbb, aaBB, aabb); nếu là phép lai giữa F
1 với aabb thì đời con thu được 3 lông trắng : 1 lông màu → I đúng.
+ Ở F
2, lông màu gồm (1AABB, 2AaBB, 2AABb, 4AaBb), các kiểu gen này cho giao tử với tỉ lệ 4AB + 2Ab + 2aB + 1ab. Do vậy lông màu lai với lông màu thì cho trắng đồng hợp tử lặn (aabb) = (ab × ab) =(1/9)2 = 1/81. → II đúng.
+ Ở F
2, lông màu gồm (1AABB, 2AaBB, 2AABb, 4AaBb), các kiểu gen này cho giao tử với tỉ lệ 4AB + 2Ab + 2aB + 1ab. Do vậy lông màu lai với lông màu thì cho lông màu thuần chủng (AABB) = (AB × AB) =(4/9)2 = 16/81. → III đúng.
+ Ở F
2, lông màu gồm (1AABB, 2AaBB, 2AABb, 4AaBb), thì xác suất thu được cá thể dị hợp là 8/9 → IV sai.
Công thức số 8:
Chứng minh:
a. Các cá thể có kiểu hình M có tỉ lệ kiểu gen là 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb.
- Vì tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung 9 : 7 cho nên quy ước gen như sau:
A-B- quy định kiểu hình M; Các kiểu gen A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định kiểu hình N.
- F
1 có tỉ lệ 9 : 7 (gồm 16 kiểu tổ hợp giao tử) cho nên P dị hợp 2 cặp gen (AaBb × AaBb).
P dị hợp 2 cặp gen cho nên ở đời F
1 có kiểu hình M gồm 4 kiểu gen là AABB, AABb, AaBB, AaBb với tỉ lệ mỗi loại kiểu gen như sau:
+ Kiểu gen AABB có tỉ lệ =

=

.
+ Kiểu gen AABb có tỉ lệ =

=

=

.
+ Kiểu gen AaBB có tỉ lệ =

=

=

.
+ Kiểu gen AaBb có tỉ lệ =

=

=

.
→ Tỉ lệ của 4 kiểu gen nói trên là =

AABB :

AABb :

AaBB :

AaBb
= 1AABB : 2AABb : 2 AaBB : 4AaBb.
b. Tỉ lệ giao tử của các cá thể thuộc kiểu hình M là 4AB : 2Ab : 2aB : 1ab.

AABB sinh ra

AB

AaBB sinh ra

AB và

aB.

AABb sinh ra

AB và

Ab.

AaBb sinh ra

AB,

Ab,

aB,

ab.
Tỉ lệ các loại giao tử là

AB,

Ab,

aB,

ab = 4AB : 2Ab : 2aB : 1ab.
c. Các cá thể có kiểu hình N có tỉ lệ kiểu gen là 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb.
- Kiểu hình N được kí hiệu kiểu gen là A-bb hoặc aaB- hoặc aabb.
- Vì P dị hợp 2 cặp gen cho nên ở F
1, kí hiệu A-bb có 2 kiểu gen là Aabb và Aabb; Kí hiệu aaB- có 2 kiểu gen là aaBB và aaBb.
P dị hợp 2 cặp gen cho nên ở đời F
1 có kiểu hình N gồm 5 kiểu gen là AAbb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb với tỉ lệ mỗi loại kiểu gen như sau:
+ Kiểu gen AAbb có tỉ lệ =

=

.
+ Kiểu gen Aabb có tỉ lệ =

=

=

.
+ Kiểu gen aaBB có tỉ lệ =

=

.
+ Kiểu gen aaBb có tỉ lệ =

=

=

.
+ Kiểu gen aabb có tỉ lệ =

=

.
→ Tỉ lệ của 4 kiểu gen nói trên là =

AAbb :

Aabb :

aaBB :

aaBb :

aabb = 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb.
d. Tỉ lệ giao tử của các cá thể thuộc kiểu hình N là 2Ab : 2aB : 3ab.

AAbb sinh ra

Ab.

Aabb sinh ra

Ab và

ab.

aaBB sinh ra

aB.

aaBb sinh ra

aB và

ab.

aabb sinh ra

ab.
Tỉ lệ các loại giao tử là

Ab :

aB :

ab = 2Ab : 2aB : 3ab.
e. Tất cả các cá thể có kiểu hình M ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình N chiếm tỉ lệ = - 2×Ab×aB =
.
- Tất cả các cá thể có kiểu hình M có 4 loại giao tử là 4AB, 2Ab, 2aB, 1ab.
- Các loại giao tử (2Ab, 2aB, 1ab) thụ tinh với nhau thì sẽ sinh ra 2 loại kiểu hình là M và N. Trong đó, sự thụ tinh giữa giao tử Ab với aB sẽ sinh ra kiểu hình M.
- Ở F
2, kiểu hình N có tỉ lệ = (2Ab + 2aB + ab)(2Ab + 2aB + 1ab) – 2 × Ab × aB.
- Mà tổng tỉ lệ các loại giao tử 2Ab + 2aB + ab = 1 – tỉ lệ giao tử AB.
→ Ở F
2, kiểu hình N có tỉ lệ = - 2 × Ab × aB =

→ Kiểu hình M = 1 -

=
g. Tất cả các cá thể có kiểu hình N ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình N chiếm tỉ lệ = 1 – 2 × Ab × aB.
- Tất cả các cá thể có kiểu hình N có 3 loại giao tử với tỉ lệ là

Ab,

aB,

ab.
- Các loại giao tử (1Ab, 1aB, 1ab) thụ tinh với nhau thì sẽ sinh ra 2 loại kiểu hình là M và N. Trong đó, sự thụ tinh giữa giao tử Ab với aB sẽ sinh ra kiểu hình M.
- Ở F
2, kiểu hình N có tỉ lệ = (

Ab +

aB +

ab)(

Ab +

aB +

ab) – 2 ×

Ab ×

aB.
- Mà tổng tỉ lệ các loại giao tử

Ab +

aB +

ab = 1.
Ở F2, kiểu hình M (kiểu gen A-B-) có tỉ lệ = 2× tích tỉ lệ giao tử Ab × aB =
= 2×

Ab ×

aB =

.
→ Ở F2, kiểu hình N có tỉ lệ = 1 – 2 ×

Ab ×

aB = 1 -

=