Ở một loài động vật, khi cho con đực lông vàng giao phối với con cái lông đen (P), thu được F1 có tỉ lệ: 1 con cái lông đen: 1 con cái lông vàng : 1 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng. Biết rằng tính trạng do một gen quy định, các alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho con cái F1 lai phân tích, ở đời con tỉ lệ phân ly kiểu gen và kiểu hình ở hai giới giống nhau.
II. Cho con lông đen giao phối ngẫu nhiên, đời con có tối đa 4 kiểu gen và 4 kiểu hình.
III. Nếu cho các cá thể ở F1 giao phối ngẫu nhiên thì F2 có 12,5% con đực lông trắng.
IV. Nếu cho các cá thể lông đen giao phối ngẫu nhiên với cá thể lông vàng thì xảy ra tối đa 5 phép lai
Đáp án đúng: C
Có 3 phát biểu I, III và IV đúng. → Đáp án C.
Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 1 cái lông đen :1 cái lông vàng :1 đực lông đen: 1 đực lông trắng. Bài toán cho biết tính trạng do 1 cặp gen quy định và đời bố mẹ là lông đen lai với lông vàng. Suy ra tính trạng màu lông do 1 gen có 3 alen quy định, trong đó A1 quy định lông đen, A2 quy định lông vàng, A3 quy định lông trắng.
Tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với giới cái. Do đó, gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X.
Phép lai ở P: XA1XA3 × XA2Y
I đúng. Cho con cái F1 lai phân tích: XA1XA3 × XA3Y ở đời con được tỉ lệ kiểu gen: 1XA1XA3 ; 1XA3XA3 ; 1XA1Y ; 1XA3Y => Tỉ lệ kiểu hình: 1 cái lông đen :1 cái lông trắng :1 đực lông đen: 1 đực lông trắng.
II sai. XA1XA3 × XA1Y => 1XA1XA1 ; 1XA1XA3 ; 1XA1Y ; XA3Y => 4 kiểu gen, 3 kiểu hình.
III đúng. Vì P là P: XA1XA3 × XA2Y => F1 : 1XA1XA2 ; 1XA2 XA3 ; 1XA1Y ; 1XA3Y.
F1 : giao phối ngẫu nhiên: (1XA1XA2 ; 1XA2 XA3 ) × ( 1XA1Y ; 1XA3Y) => đực lông trắng = 1/4 X A3 × 1/2Y= 1/8 = 12,5%
IV đúng. Đực lông đen × cái lông vàng có: 1×2 =2(phép lai)
Cái lông đen × đực lông vàng có: 3×1= 3(phép lai)
=> Có 5 (phép lai).