Ở một loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông vàng; alen B quy định mắt nâu trội h?
Ở một loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông vàng; alen B quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với b quy định mắt xanh. Cho P có kiểu hình thuần chủng khác nhau về 2 tính trạng lai với nhau, thu được F1 có 100% cá thể lông đen, mắt nâu. F1 lai với nhau thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó tỉ lệ cá thể lông vàng, mắt xanh chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen là 20%.
II. Ở F2, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm 34%.
III. Ở F2, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm 34%.
IV. Ở F2, loại kiểu gen giống kiểu gen F1 chiếm 32%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Đáp án D

Cả 4 phát biểu trên đều đúng. → Đáp án D.
Ở bài toán này, tỉ lệ\(\dfrac{{\underline {{\rm{ab}}} }}{{{\rm{ab}}}}\) = x = 16% = 0,16 = 0,4×0,4.
→ Đây là giao tử liên kết → Giao tử hoán vị = 0,1.
I. Đúng. Tần số hoán vị gen = 2 × Giao tử hoán vị = 2 × 0,1 = 0,2 = 20%.
II. Đúng. Ở F2, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ = 4x - \({\rm{2}}\sqrt {\rm{x}} \)+ 0,5 = 4\( \times \)0,16 - \({\rm{2}}{\rm{.}}\sqrt {{\rm{0,16}}} \) + 0,5 = 0,64 - 0,8 + 0,5 = 0,34.
III. Đúng. Ở F2, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ = 4x - \({\rm{2}}\sqrt {\rm{x}} \)+ 0,5 = 4\( \times \)0,16 - \({\rm{2}}{\rm{.}}\sqrt {{\rm{0,16}}} \) + 0,5 = 0,64 - 0,8 + 0,5 = 0,34.
IV. Đúng. Kiểu gen dị hợp tử đều là kiểu gen \(\dfrac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\). Kiểu gen này luôn có tỉ lệ = 2 lần tỉ lệ của kiểu gen \(\dfrac{{\underline {{\rm{ab}}} }}{{{\rm{ab}}}}\).
→ Tỉ lệ của kiểu gen dị hợp tử đều (\(\dfrac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\)) = 2x = 0,32.