Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ giao phối với con cái mắt đỏ, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 6 con cái mắt đỏ : 3 con?
Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ giao phối với con cái mắt đỏ, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 6 con cái mắt đỏ : 3 con đực mắt đỏ : 2 con cái mắt trắng : 5 con đực mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cho tất cả các cá thể mắt đỏ ở F1 giao phối với nhau, sẽ có tối đa 8 sơ đồ lai.
II. Cho tất cả các cá thể mắt trắng ở F1 giao phối ngẫu nhiên, sẽ có tối đa 8 sơ đồ lai.
III. Cho tất cả các cá thể mắt đỏ ở F1 giao phối với các cá thể mắt trắng ở F1, sẽ có tối đa 20 sơ đồ lai.
IV. Cho tất cả các cá thể ở F1 giao phối với nhau, sẽ có tối đa 36 sơ đồ lai.
I. Cho tất cả các cá thể mắt đỏ ở F1 giao phối với nhau, sẽ có tối đa 8 sơ đồ lai.
II. Cho tất cả các cá thể mắt trắng ở F1 giao phối ngẫu nhiên, sẽ có tối đa 8 sơ đồ lai.
III. Cho tất cả các cá thể mắt đỏ ở F1 giao phối với các cá thể mắt trắng ở F1, sẽ có tối đa 20 sơ đồ lai.
IV. Cho tất cả các cá thể ở F1 giao phối với nhau, sẽ có tối đa 36 sơ đồ lai.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án D
Đáp án D.Cả 4 phát biểu trên đều đúng.
Ở bài toán này, tỉ lệ kiểu hình của F1 là 9 đỏ : 6 trắng → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước:
A- B- quy định mắt đỏ;
Các kiểu gen A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định mắt trắng.
Mặt khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái. → Tính trạng liên kết giới tính.
Cặp tính trạng này vừa tương tác bổ sung, vừa liên kết giới tính nên sẽ có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính X.
Giả sử gen A nằm trên NST giới tính X; gen B nằm trên NST thường.
→ Kiểu gen của P là XAXaBb × XAYBb.
- Kiểu hình mắt đỏ (A-B-) ở F1 sẽ có 6 kiểu gen, trong đó đực có 2 kiểu gen là XAYBB và XAYBb; Cái có 4 kiểu gen là XAXABB và XAXABb; XAXaBB và XAXaBb.
- Kiểu hình mắt trắng ở F1 sẽ có 6 kiểu gen, trong đó đực có 4 kiểu gen là XAYbb; XaYBB; XaYBb; XaYbb. Cái có 2 kiểu gen là XAXAbb và XAXabb.
I đúng. Cho tất cả các cá thể mắt đỏ ở F1 giao phối với nhau
→ Số sơ đồ lai = số kiểu gen của đực × số kiểu gen của cái = 4 × 2 = 8 sơ đồ lai.
II đúng. Cho tất cả các cá thể mắt trắng ở F1 giao phối ngẫu nhiên, sẽ có số sơ đồ lai = số kiểu gen của đực × số kiểu gen của cái = 4 × 2 = 8 sơ đồ lai.
III đúng. Cho tất cả các cá thể mắt đỏ ở F1 giao phối với các cá thể mắt trắng ở F1, sẽ có số sơ đồ lai = số kiểu gen của đực mắt đỏ × số kiểu gen của cái mắt trắng + số kiểu gen của cái mắt đỏ × số kiểu gen của đực mắt trắng = 2 × 2 + 4 × 4 = 20 sơ đồ lai.
IV đúng. Số kiểu gen ở giới đực = 6, số kiểu gen ở giới cái = 6.
→ Số sơ đồ lai = 6 × 6 = 36 sơ đồ lai.