Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn to?
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn gen b quy định hoa trắng. Cho 1 cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở F1, kiểu gen \(\dfrac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{AB}}}}\) chiếm tỉ lệ 9%.
II. Ở F1, kiểu gen \(\dfrac{{{\rm{aB}}}}{{{\rm{aB}}}}\) chiếm tỉ lệ 4%.
III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26%.
IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26%.
I. Ở F1, kiểu gen \(\dfrac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{AB}}}}\) chiếm tỉ lệ 9%.
II. Ở F1, kiểu gen \(\dfrac{{{\rm{aB}}}}{{{\rm{aB}}}}\) chiếm tỉ lệ 4%.
III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26%.
IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là III và IV. → Đáp án B.Kiểu gen \(\dfrac{{{\rm{ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\)= 0,04 = 0,2 ab × 0,2 ab
→ ab là giao tử hoán vị → Kiểu gen của P là \(\dfrac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}\).
I sai. Vì kiểu gen \(\dfrac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{AB}}}}\)bằng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn = 4%.
II sai. Vì giao tử aB = 0,5 – 0,2 = 0,3. → Kiểu gen \(\dfrac{{{\rm{aB}}}}{{{\rm{aB}}}}\)= (0,3)2 = 0,09 = 9%.
III đúng, IV đúng. Tổng tỉ lệ các cá thể đồng hợp 2 cặp gen luôn bằng tổng tỉ lệ các cá thể dị hợp 2 cặp gen = 4x - 2\(\sqrt x \)+ 0,5 = 4 × 0,04 – 2\(\sqrt {0,04} \) + 0,5 = 0,26 = 26%.