Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn to?
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn gen b quy định hoa trắng, 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định hạt tròn trội hoàn toàn gen d quy định hạt dài nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường khác. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ, hạt tròn có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thu được F1 có 8 loại kiểu hình trong đó có 1,5% số cây thân thấp, hoa trắng,hạt dài. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, hạt tròn ở F1, xác suất thu được cây dị hợp 3 cặp gen là \(\dfrac{2}{7}\).
II. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ, hạt tròn ở F1, xác suất thu được 1 cây dị hợp 3 cặp gen là \(\dfrac{{20}}{{49}}\).
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, hạt dài ở F1, xác suất thu được cây dị hợp 1 cặp gen là \(\dfrac{{13}}{{28}}\).
IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ, hạt dài ở F1, xác suất thu được cả 2 cây đều dị hợp 1 cặp gen là \(\dfrac{{169}}{{784}}\).
I. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, hạt tròn ở F1, xác suất thu được cây dị hợp 3 cặp gen là \(\dfrac{2}{7}\).
II. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ, hạt tròn ở F1, xác suất thu được 1 cây dị hợp 3 cặp gen là \(\dfrac{{20}}{{49}}\).
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, hạt dài ở F1, xác suất thu được cây dị hợp 1 cặp gen là \(\dfrac{{13}}{{28}}\).
IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ, hạt dài ở F1, xác suất thu được cả 2 cây đều dị hợp 1 cặp gen là \(\dfrac{{169}}{{784}}\).
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án D
Đáp án D. Cả 4 phát biểu trên đều đúng.Hai cây đều có thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, thu được F1 có 4 kiểu hình. → Các cây thân cao, hoa đỏ đem lai đều dị hợp 2 cặp gen. Hai cây này có kiểu gen khác nhau, chứng tỏ kiểu gen của P là \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\)Dd × \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\)Dd. Khi P có kiểu gen dị hợp tử đều lai với dị hợp tử chéo thì vận dụng công thức giải nhanh, ta có.
Phép lai Dd × Dd → 1/4DD : 1/2Dd : 1/4dd
Kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng, hạt dài = 1,5%
→ Kiểu hình cây thấp trắng = 6% = 0,06.
I đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, hạt tròn ở F1, xác suất thu được cây dị hợp 3 cặp gen = \(\dfrac{{4 \times 0,06}}{{0,5 + 0,06}}\)× 2/3 = \(\dfrac{2}{7}\).
II đúng. Xác suất dị hợp 3 cặp gen = \(\dfrac{2}{7}\)
→ Xác suất không dị hợp = 1 - \(\dfrac{2}{7}\)= \(\dfrac{5}{7}\)
Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ, hạt tròn ở F1, xác suất thu được 1 cây dị hợp 3 cặp gen = \({\rm{C}}_{\rm{2}}^{\rm{1}}\) × \(\dfrac{2}{7}\)×\(\dfrac{5}{7}\) = \(\dfrac{{20}}{{49}}\)
III đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ,hạt dài ở F1, xác suất thu được cây dị hợp 1 cặp gen
= \(\dfrac{{0,5 - 4y}}{{0,5 + y}}\) = \(\dfrac{{0,5 - 4 \times 0,06}}{{0,5 + 0,06}}\)= \(\dfrac{{13}}{{28}}\).
IV đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, hạt dài ở F1, xác suất thu được 2 cây dị hợp 1 cặp gen
= \(\dfrac{{13}}{{28}}\)×\(\dfrac{{13}}{{28}}\) = \(\dfrac{{169}}{{784}}\).