Sara must have been sleeping; otherwise, she would have heard the window break.
Đáp án đúng: D
Kiến thức về liên từ
Dịch đề: Sara chắc hẳn phải đang ngủ; nếu không thì, cô ấy đã nghe thấy tiếng vỡ cửa sổ.
Câu sử dụng cấu trúc “must have been + V-ing” để diễn tả sự suy đoán trong quá khứ dựa trên những căn cứ có thật
*Xét các đáp án
A. Nếu cô ấy đang ngủ, Sara sẽ bỏ lỡ tiếng cửa sổ vỡ. => Sai về ngữ nghĩa.
B. Cửa sổ bị vỡ trong khi Sara chuẩn bị chìm vào giấc ngủ, nhưng cô không hề hay biết. => Sai về ngữ nghĩa. Ở câu gốc chỉ mang tính suy đoán chắc chắn.
C. Sara đã ngủ rất sâu đến nỗi cô ấy thậm chí sẽ không nghe thấy tiếng cửa sổ vỡ. => Sai về ngữ nghĩa. Ở câu gốc chỉ mang tính suy đoán chắc chắn.
D. Tôi khá chắc rằng lúc đó Sara đang ngủ vì cô ấy không nghe thấy tiếng vỡ cửa sổ. => Đúng vể cả cấu trúc và ngữ nghĩa. Thể hiện sự dự đoán một cách chắc chắn.
Note:
- otherwise /ˈʌð.ɚ.waɪz/ (conjunction): nếu không thì
- window /ˈwɪn.doʊ/ (n): cửa sổ
- sound /saʊnd/(n): âm thanh
- be about to + V_bare: sắp, sắp sửa
- fall asleep: buồn ngủ, ngủ thiếp đi
- be aware of: nhận thức được, biết được
- deeply /ˈdiːp.li/ (adv): sâu sắc
- smash /smæʃ/ (n): tiếng đập vỡ