She has come up with some amazing ideas. We can discuss them at the meeting.

- She has come up with _____________________________________________________________________________________.

Đáp án đúng:

- Thành phần giống nhau giữa 2 câu là: some amazing ideasthem
- Them đóng vai trò làm tân ngữu trong câu thứ 2, ta dùng ĐTQH which
=> She has come up with some amazing ideas which we can discuss at the meeting.
Tạm dịch: Cô ấy nảy ra một vài ý tưởng đầy bất ngờ khiến chúng tôi phải thảo luận về chúng ở buổi họp.
*Note: Come up with sth (phr.v): nảy ra (ý tưởng, kế hoạch,...)
Số bình luận về đáp án: 31