She loves putting on smart clothes before going to work or meeting friends. (up)
___________________________.
Đáp án đúng:
Tạm dịch: Cô ấy thích mặc những bộ đồ đẹp trước khi đi làm hoặc gặp bạn bè của cô ấy.
-> Viết lại câu với “dress”
Ta nhận thấy cụm động từ “put on smart clothes” (mặc những bộ quần áo tiện lợi, đẹp) được dùng làm cơ sở để viết lại câu.
Câu mới được viết lại ở thì HTĐ
Ta có:
- put on smart clothes = dress up: ăn mặc đẹp
=> Câu mới: She loves dressing up before going to work or meeting friends.
* Note:
- put on: mặc đồ
- go to work: đi làm
- meet friends: gặp bạn bè