Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Một gen khác gồm 3 alen?
Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Một gen khác gồm 3 alen quy định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gen liên kết khác. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
40.png
Xác suất để đứa con trai do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là bao nhiêu?
A. 6/25
B. 27/200
C. 13/30.
D. 4/75.

Đáp án C

Đáp án C
- Ở thế hệ thứ I, từ trái sang phải lần lượt là: I1, I2, I3, I4.
- Ở thế hệ thứ II, từ trái sang phải lần lượt là: II1, II2, II3, II4, II5, II6, II7, II8, II9.
- Ở thế hệ thứ III, từ trái sang phải lần lượt là: III1, III2, III3, III4, III5, III6.
1.Quy ước gen:
- Trong phả hệ, bố mẹ I1 và I2 không bị bệnh sinh con gái II1 bị bệnh → tính trạng bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
- Quy ước
+ A- không bị bệnh, a bị bệnh
+ \({I^A}{I^A},{I^A}{I^O}\): máu A, \({I^B}{I^B},{I^B}{I^O}\): máu B; \({I^A}{I^B}\): máu AB; \({I^O}{I^O}\): máu O.
2. Xác định kiểu gen có thể có của chồng III3 và vợ III4:
a. Bên phía người chồng III3:
∙ Xét tính trạng bệnh
- II1: aa → I1: Aa × I2: Aa → II4 : 1/3 AA : 2/3Aa
- I3: aa → II5 : Aa
- II4: (1/3AA:2/3Aa) × II5: Aa → III3: (2/5AA:3/5Aa).
∙ Xét tính trạng nhóm máu:
- I2: \({I^O}{I^O}\) → II4 : \({I^A}{I^O}\)
- II7: \({I^O}{I^O}\) → I3: \({I^A}{I^O}\) × I4: \({I^A}{I^O}\) → II5: (1/3\({I^A}{I^A}\): 2/3 \({I^A}{I^O}\)).
- II4: \({I^A}{I^O}\) × II5: (1/3\({I^A}{I^A}\): 2/3 \({I^A}{I^O}\)) → III3: (2/5\({I^A}{I^A}\):3/5 \({I^A}{I^O}\)).
=> Người chồng: III3: (2/5 AA:3/5Aa) (2/5\({I^A}{I^A}\):3/5 \({I^A}{I^O}\))
b. Bên phía người vợ III4:
∙ Xét tính trạng bệnh: III6: aa → II8: Aa × II9: Aa → III4: (1/3AA:2/3Aa).
∙ Xét tính trạng nhóm máu: III6: \({I^O}{I^O}\) → II8: \({I^B}{I^O}\) × II9: \({I^B}{I^O}\)→ III4: (1/3\({I^B}{I^B}:2/3{I^B}{I^O}\))
=> Người vợ III4: (1/3AA:2/3Aa) (1/3\({I^B}{I^B}:2/3{I^B}{I^O}\))
c. Tính xác suất người con trai của vợ chồng III3 và III4
- Người chồng: III3: (2/5 AA:3/5Aa) (2/5\({I^A}{I^A}\):3/5 \({I^A}{I^O}\))
- Người vợ III4: (1/3AA:2/3Aa) (1/3\({I^B}{I^B}:2/3{I^B}{I^O}\))
∙ Xét tính trạng bệnh: III3: (2/5 AA:3/5Aa) × III4: (1/3AA:2/3Aa)
→ Người con trai bình thường của cặp vợ chồng III3 và III4 có thể có kiểu gen với tỉ lệ: 14/27AA:13/27Aa.
→ Người con trai vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh (Aa) với tỉ lệ 13/27.
∙ Xét tính trạng nhóm máu: III3: (2/5\({I^A}{I^A}\):3/5 \({I^A}{I^O}\)) × III4: (1/3\({I^B}{I^B}:2/3{I^B}{I^O}\))
- Xác suất sinh con có kiểu gen dị hợp về nhóm máu = \({I^A}{I^B} + {I^A}{I^O} + {I^B}{I^O} = 1 - {I^O}{I^O}\).
= \(1 - 3/10 \times 1/3 = 9/10\).
=> XS để người con trai của cặp vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu = 13/27 × 9/10 = 13/30.