Standing among so many strangers, the frightening child began to cry uncontrollably.
Đáp án đúng: B
Kiến thức về từ vựng
Ta có: - frightening: khinh khủng, làm khiếp sợ -> tính từ đuôi –ing thường được dùng để chỉ tính chất, đặc điểm của người/ vật
- frightened: hoảng sợ, sợ hãi -> tính từ đuôi –ed thường để chỉ cảm giác, tâm trạng của người
Xét vào nghĩa của câu ta thấy tính từ để chỉ cảm giác của người nên phải dùng “frightened”.
-> Sửa: frightening -> frightened.
Tạm dịch: Đứng giữa rất nhiều người lạ, đứa trẻ sợ hãi òa khóc.
=> Đáp án B.