a) Viết phương trình phản ứng thủy phân của sucrose và phản ứng oxi hóa đường glucose, fructose bởi oxygen.
b) Phản ứng oxi hóa đường glucose, fructose bởi oxygen là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt dựa trên đồ thị hình 5.17:

c) Nếu đốt cháy 5 gam đường sucrose trong cùng điều kiện trên thì biến thiên enthalpy của quá trình bằng bao nhiêu biết đốt 1 mol surcose giải phóng 5465 kJ nhiệt.">
a) Viết phương trình phản ứng thủy phân của sucrose và phản ứng oxi hóa đường glucose, fructose bởi oxygen.
b) Phản ứng oxi hóa đường glucose, fructose bởi oxygen là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt dựa trên đồ thị hình 5.17:

c) Nếu đốt cháy 5 gam đường sucrose trong cùng điều kiện trên thì biến thiên enthalpy của quá trình bằng bao nhiêu biết đốt 1 mol surcose giải phóng 5465 kJ nhiệt.">
Sucrose (C12H22O11) là loại đường quen thuộc có nhiều trong cây mía và được sử dụng trong chế độ dinh dưỡng hàng ngày củ?
Sucrose (C12H22O11) là loại đường quen thuộc có nhiều trong cây mía và được sử dụng trong chế độ dinh dưỡng hàng ngày của con người. Khi đi vào cơ thể, dưới tác dụng của acid trong dạ dày và nhiệt độ cơ thể, sucrose dễ dàng bị thủy phân tạo thành glucose và fructose (cùng có công thức phân tử là C6H12O6). Sau đó glucose và fructose bị oxi hóa bởi oxygen tạo thành CO2(g) và H2O(l).
a) Viết phương trình phản ứng thủy phân của sucrose và phản ứng oxi hóa đường glucose, fructose bởi oxygen.
b) Phản ứng oxi hóa đường glucose, fructose bởi oxygen là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt dựa trên đồ thị hình 5.17:

c) Nếu đốt cháy 5 gam đường sucrose trong cùng điều kiện trên thì biến thiên enthalpy của quá trình bằng bao nhiêu biết đốt 1 mol surcose giải phóng 5465 kJ nhiệt.
Đáp án đúng:
HD: a) Phản ứng thuỷ phân sucrozơ:
C12H22O11 + H2O –––H+–→ C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (frucose).
Phản ứng oxi hoá glucose và fructose:
C6H12O6 + 6O2 –––to–→ 6CO2 + 6H2O.
b) Quan sát: Esản phẩm < Echất tham gia ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt.
c) Biến thiên enthalpy là 5 ÷ 342 × (– 5465) = – 79,9kJ.