The dog (wag) . . . . . . . . .. . . . his tail whenever he (see) . . . . . . . . .. . . . me.
Đáp án đúng:
Kiến thức về thì
+Ta thấy trong câu không có dấu hiệu thì.
+Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả một thói quen=> chia hiện tại đơn.
+Ta có công thức: S + V (s/es)
Chủ ngữ “the dog” và “he” là chủ ngữ số ít nên động từ chia số ít.
=>Đáp án wag -> wags / see -> sees
Tạm dịch: Con chó đó vẩy đuôi bất cứ khi nào nó nhìn thấy tôi.
*Note:
wag /wæɡ/ (v): lắc, vẩy, ve vẩy
tail/teɪl/ (n): đuôi