The phrase “a rung on the ladder” in paragraph 2 refers to__________?

Đáp án đúng: A
Cụm từ “a rung on the ladder /ˈlædər/” trong đoạn 2 đề cập đến ______ .
Xét các đáp án:

A. Một giai đoạn
B. Một trận đấu
C. Một cuộc chơi/ một vở kịch
D. Một lợi ích
Căn cứ vào ngữ cảnh trong đoạn 2:
However, if volunteering is largely limited to individuals of means from wealthier areas of the world, it may give these privileged/ˈprɪvəlɪdʒd/ volunteers an international perspective /pəˈspektɪv/, and a career boost, but it will do little for people and communities who currently lack access to international voluntary work. Those who volunteer will continue to reap its benefits, using host organizations and host communities as a rung on the ladder of personal advancement.
(Tuy nhiên, nếu hoạt động tình nguyện đa phần chỉ giới hạn ở những cá nhân có điều kiện đến từ các khu vực giàu có hơn trên thế giới, thì nó có thể mang lại cho những tình nguyện viên đặc quyền này một tầm nhìn quốc tế và thúc đẩy sự nghiệp, nhưng nó sẽ chẳng giúp ích gì nhiều cho những người và cộng đồng hiện đang thiếu khả năng tiếp cận với các công việc tình nguyện quốc tế. Những tình nguyện viên sẽ tiếp tục gặt hái những lợi ích của nó, sử dụng các tổ chức và cộng đồng chủ nhà như một nấc thang trên hành trình thăng tiến cá nhân.)
Ta có: A rung on the ladder: một bậc thang ~ stage
=> Đáp án là A
Số bình luận về đáp án: 0