The plan is that I will give a presentation to the board on Friday morning. due
I ....................................................................... a presentation to the board on Friday morning.
Đáp án đúng:
Kiến thức về cụm từ
-> Ta có:
be due to do sth: sẽ xảy ra hoặc được mong chờ. (nói về những điều đã được sắp đặt, được định thời gian, được chờ đợi trong tương lai)
Tạm dịch: Kế hoạch là tôi sẽ thuyết trình trước hội đồng vào sáng thứ Sáu.
=> Do đó, ta viết lại câu như sau: I am due to give a presentation to the board on Friday morning.