This / be / first time / she / ever / try/ this kind of food.
=> ……………………………………………………………………………..
Đáp án đúng:
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên cô ấy ăn thử loại thức ăn này.
Trong câu có cấu trúc “this is the first/second time….” nên động từ đi kèm được chia ở thì hiện tại hoàn thành. Câu này hiểu là từ quá khứ tới hiện nay, đây là lần đầu tiên cô ấy nếm thử loại thức ăn này.
=> Đáp án là “This is the first time she has ever tried this kind of food.”