Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol peptit mạch hở E trong dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn h?
Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol peptit mạch hở E trong dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan T (gồm muối của glyxin, valin và alanin) có khối lượng lớn hơn khối lượng của peptit ban đầu là 2,84 gam. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và N2. Số gốc glyxin trong một phân tử E là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.

Đáp án C

HD: Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

0,02 mol E + NaOH vừa đủ → T + 0,02 mol H2O || giả thiết cho mT – mE = 2,84 gam

⇒ BTKL phản ứng thủy phân có mNaOH = 3,2 gam ⇒ nNaOH = 0,08 mol.

quy về đốt 0,04 mol E2 cần đúng 0,3 mol O2 cho cùng số mol CO2 và H2O.

⇒ bảo toàn nguyên tố O có: nCO2 – nH2O = (0,04 × 3 + 0,3 × 2) ÷ 3 = 0,24 mol.

⇒ Ctrung bình các α–amino axit = 0,24 ÷ 0,08 = 3 = số Ccủa alanin

⇒ dùng sơ đồ chéo có nGly : nVal = (5 – 3) ÷ (3 – 2) = 2 : 1.

mà E là tetrapeptit (0,08 ÷ 0,02 = 4) ⇒ E gồm 2 gốc Gly + 1 gốc Ala + 1 gốc Val.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

Quy E về C2H3NO, CH2, H2O ⇒ nH2O = nE = 0,02 mol.

Bảo toàn khối lượng: mE + mNaOH = mT + mH2O ⇒ mNaOH = (mT – mE) + mH2O

⇒ mNaOH = 2,84 + 0,02 × 18 = 3,2 gam ⇒ nC2H3NO = nNaOH = 0,08 mol.

⇒ E chứa 0,08 ÷ 0,02 = 4 mắt xích || nO2 = 0,3 mol = 2,25.nC2H4NO2Na + 1,5.nCH2

⇒ nCH2 = (0,3 – 0,08 × 2,25) ÷ 1,5 = 0,08 mol.

⇒ số gốc CH2 = 0,08 ÷ 0,02 = 4 = 3 × 1 + 1 × 1 ⇒ E chứa 1 gốc Val và 1 gốc Ala.

còn lại là (4 – 2 = 2) gốc Gly → chọn đáp án C. ♣.