Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3 chuỗi oligopeptit có số liên kết lần lượt là 9,3,4 bằng dung dịch NaOH ( dư 20?
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm ba chuỗi oligopeptit có số liên kết peptit lần lượt là 9, 3, 4 bằng dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần phản ứng), thu được hỗn hợp Y chứa ba chất tan, trong đó có a gam muối natri của Ala và b gam muối natri của Gly. Cho vào Y từ từ đến dư dung dịch HCl 3M thì thấy HCl phản ứng tối đa hết 2,31 lít. Mặc khác, khi đốt cháy hoàn toàn 40,27 gam hỗn hợp A trên cần dùng vừa đủ 34,44 lít O2 (đktc), đồng thời thu được hỗn hợp khí và hơi với khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của nước là 37,27 gam. Giá trị tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,0.
B. 8,7.
C. 4,8.
D. 9,9.
Đáp án A
HD: Y gồm x mol Ala, y mol Gly ||→ nNaOH cần = x + y mol ||→ nNaOH đã dùng (tính cả dư) = 1,2(x + y) mol.||→ nHCl cần dùng = 2nAla + 2nGly + nNaOH dư = 2,2(x + y) mol = 2,31 × 3 ||→ x + y = 3,15 mol.
♦ quy về đốt đipeptit: z mol đipeptit dạng CnH2nN2O3 cần 1,5375 mol O2 thu được CO2 bằng H2O về số mol.
Bảo toàn O có ngay: nCO2 = nH2O = (3z + 1,5375 × 2) ÷ 3 = (1,025 + z) mol.
Chuyển 40,27 gam A sang z mol đipeptit cần 1 lượng H2O trao đổi. Tức mđipeptit = 40,27 + mH2O trao đổi.
Thêm H2O vào nên tương quan khi đốt đipeptit lúc này mCO2 – mH2O = 37,27 – mH2O trao đổi.
||→ Lại có: mCO2 – mH2O = 44nCO2 – 18nH2O = 26 × (1,025 + z).
mđipeptit = 14nCO2 + 76nđipeptit = 14 × (1,025 + z) + 76z
Kết hợp có phương trình: 40 × (1,025 + z) + 76z = 40,27 + 37,27 ⇄ z = 0,315 mol.
0,315 với 3,15 ÷ 2 ||→ m gấp 5 lần 40,27 gam ||→ 3x + 2y = 5 × (1,025 + z) = 6,7.
Giải hệ được x = 0,4 mol và y = 2,75 mol ||→ a ÷ b = 888 ÷ 5335. Chọn A. ♥.