Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường dòng điện không đổi, (bỏ qua sự ?
Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường dòng điện không đổi, (bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước) ta có kết quả ghi theo bảng sau:
Giá trị của t là
Thời gian | Khối lượng catot tăng | Anot | Khối lượng dung dịch giảm |
3088 (giây) | m (gam) | Thu được khí Cl2 duy nhất | 10,80 (gam) |
6176 (giây) | 2m (gam) | Khí thoát ra | 18,30 (gam) |
t (giây) | 2,5m (gam) | Khí thoát ra | 22,04 (gam) |
Giá trị của t là
A. 8299.
B. 7720.
C. 8685.
D. 8878.
Đáp án D
Giải: ► Nhận xét: Do tăng thời gian điện phân thì m catot vẫn tăng⇒ Cu2+ chưa bị điện phân hết tại 3088(s) và 6176(s).
► Xét tại 3088(s): quy đổi sản phẩm thành tách ra về 10,8(g) CuCl2
⇒ nCuCl2 = 0,08 mol ⇒ ne = 0,08 × 2 = 0,16 mol ⇒ I = 5A.
► Xét tại 6176(s): thời gian tăng gấp đôi ⇒ ne = 0,16 × 2 = 0,32 mol.
Quy đổi sản phẩm tách ra về CuO và CuCl2 với số mol x và y.
mdung dịch giảm = 80x + 135y = 18,3(g); ne = 2x + 2y = 0,32 mol.
||⇒ giải hệ có: x = 0,06 mol; y = 0,1 mol ⇒ nCl2 = 0,1 mol.
► Xét tại t(s): quy đổi sản phẩm tách ra về CuO, CuCl2 và CÓ THỂ CÓ H2O.
nCu = 2,5 × 0,08 = 0,2 mol; nCuCl2 = 0,1 mol ⇒ nCuO = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol.
||⇒ mCuO + mCuCl2 = 21,5(g) < 22,04(g) ⇒ còn H2O ⇒ nH2O = 0,03 mol.
● ne = 0,1 × 2 + 0,1 × 2 + 0,03 × 2 = 0,46 mol ⇒ t = 8878(s) ⇒ chọn D.