Trên mạch gốc của một gen không phân mảnh có 250 ađênin, 300 timin, 350 guanin, 200 xitôzin. Gen phiên mã 5 lần tạo ra c?
Trên mạch gốc của một gen không phân mảnh có 250 ađênin, 300 timin, 350 guanin, 200 xitôzin. Gen phiên mã 5 lần tạo ra các mARN. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số nuclêôtit mỗi loại của mỗi phân tử mARN là 300A, 250U, 350X, 200G.
II. Gen có mỗi loại nucleotit chiếm 25%.
III. Số liên kết hóa trị được hình thành giữa các nuclêôtit trong quá trình phiên mã là 5495 liên kết.
IV. Chiều dài của mARN là 374 nm.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Đáp án D

Đáp án D.
Cả 4 phát biểu trên đều đúng.
I đúng. Khi phiên mã, mạch gốc của gen được dùng để làm khuôn tổng hợp ARN, do vậy số nuclêôtit mỗi loại của ARN bổ sung với số nuclêôtit của mạch gốc.
Gen của vi khuẩn là gen không phân mảnh, do đó sau khi phiên mã thì phân tử mARN không bị sự cắt bỏ các nuclêôtit nên
AARN = Tgốc = 300; UARN = Agốc = 250;
XARN = Ggốc = 350; GARN = Xgốc = 200.
II đúng.
Số nucleotit mỗi loại: A = T = 300 + 250 = 550.
G = X = 350 + 200 = 550.
III. Khi phiên mã, các nuclêôtit tự do của môi trường nội bào liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị để tạo nên phân tử ARN. Liên kết hóa trị được hình thành giữa nuclêôtit này với nuclêôtit kế tiếp. Do vậy tổng số liên kết hóa trị bằng tổng số nuclêôtit trừ 1.
- Tổng số nuclêôtit của phân tử ARN này là 300 + 250 + 350 + 200 = 1100.
- Tổng liên kết hóa trị được hình thành giữa các nuclêôtit là 1100 – 1 = 1099.
- Khi gen phiên mã 1 lần thì số liên kết cộng hóa trị được hình thành là 1099. Gen phiên mã 5 lần thì số liên kết cộng hóa trị được hình thành là
5 × 1099 = 5495 (liên kết).
IV đúng.
Tổng số nucleotit của mARN = 250 +300 + 350 + 200 = 1100 nucleotit.
Chiều dài của mARN là 1100 × 3,4 = 3740 Å = 374 nm.