Trong các mệnh đề sau có bao nhiêu mệnh đề đúng
(1) HI là chất có tính khử, có thể khử được H2SO4 đến H2S
(2) Nguyên tắc điều chế F là khử ion F- bằng các chất như KMnO4, MnO2,..
(3) HF vừa có tính khử mạnh vừa có khả năng ăn mòn thủy tinh
(4) Có thể phân biệt các dung dịch HF, HCl, HBr, HI bằng dung dịch AgNO3.
(5) Sục khí CO2 vào dung dịch Br2 thấy dung dịch nhạt màu dần

Đáp án đúng: A
HD:
• HI có tỉnh khử thể hiện ở ion I- → có thể phản ứng với H2 SO4 tạo sản phẩm khử là SO2 hoặc H2S (Chú ý HBr có thể khử H2SO4 tạo sản phẩm khử là SO2) → (1) đúng.

• Do ion F2 có tính oxi hóa mạnh nên không có tác nhân oxi hóa nào có thể oxi hóa F- thành F2.Trong thực tế, để điều chế F2 người ta điện phân KF và HF, tại anot F- bị oxi hóa thành F2, tại catot H+ bị khử thành H2 (chú ý: vai trò của KF là tăng độ dẫn điện của hỗn hợp khi điện phân) → (2) sai.

• HF có tính khử và tính axit rất yếu, tuy nhiên HF lại có khả năng ăn mòn thủy tinh (SiO2) do Si có khả năng tạo phức với Flo → (3) sai.

• Để phân biệt ion X- (X là halogen) ta có thể dùng thuốc thử là AgNO3 do HF không phản ứng với AgNO3, AgCl ↓ màu trắng, AgBr ↓ màu vàng nhạt và AgI ↓ màu vàng → (4) đúng.

Sục khí CO2 vào dung dịch Br2 không xảy ra hiện tượng→ (5) sai.

||→ Các nhận định đúng là (1), (4).

Chọn đáp án A.

Số bình luận về đáp án: 7