Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 20 ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 20 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,1M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 8,6ml.
Giá trị của m và phần trăm số mol Fe (II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt là">
Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 20 ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 20 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,1M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 8,6ml.
Giá trị của m và phần trăm số mol Fe (II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt là">
Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X?
[THPT QG 2019]: Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe (II) và Fe (III). Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch loãng chứa 0,025 mol H2SO4, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y:
Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 20 ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 20 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,1M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 8,6ml.
Giá trị của m và phần trăm số mol Fe (II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt là
Đáp án đúng: B
Giải: Nhân 5 số liệu lên (tức xét trong 100 ml dung dịch Y).
– TN1: BT gốc SO4 ⇒ nFeSO4.7H2O = 0,05 – 0,025 = 0,025 mol ⇒ m = 6,95 gam.
– TN2: BTe ⇒ nFeSO4 = 5nKMnO4 = 0,0215 mol.
⇒ %nFe(II) bị oxh = (0,025 – 0,0215) ÷ 0,025 × 100 = 14%.