A. correct /kəˈrekt/ (a): được coi là đúng dựa trên những sự kiện và không có một lỗi nào
B. accurate /ˈækjərət/ (a): đúng trong mọi chi tiết
C. exact /ɪɡˈzækt/ (a): sự chính xác, chuẩn xác (trong con số, số lượng, thống kê, sự đo lường hay tính xác thực của một thực tế)
D. precise /prɪˈsaɪs/ (a): đưa ra những chi tiết một cách rõ ràng, đúng
*Vì hàm ý ở đây là tính xác thực của thực tế trong ngành thuật tử vi (ngành nghiên cứu về vị trí của các vì sao và sự vận động của các hành tinh với niềm tin là điều đó có ảnh hưởng đến vận mệnh con người), nên ta dùng "exact".
*Lưu ý là nó không phải sự xác định, dự đoán mà là có sự nghiên cứu dựa trên khoa học mặc dù nó là không chuẩn xác với thực tế cuộc sống nên không thể dùng "precise" được.
Tạm dịch: Không giống như thiên văn học, thuật chiêm tinh không thể được xem như một ngành khoa học chuẩn xác.