* Sự tạo thành phân tử F2
+
9F: 1s
22s
22p
5 => Xu hướng của fluorine khi hình thành liên kết hoá học là nhận thêm 1 electron đạt cấu hình bền của khí hiếm.
Khi hình thành liên kết trong phân tử F
2 mỗi nguyên tử fluorine có xu hướng góp chung 1 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm Ne.
* Sự tạo thành phân tử H2
+
1H: 1s
1 => Khi hình thành liên kết trong phân tử H
2 mỗi nguyên tử hydrogen có xu hướng góp chung 1 electron để đạt cấu hình bền của khí hiếm Helium.
* Sự tạo thành phân tử HF
+ HF => Khi hình thành liên kết trong phân tử HF mỗi nguyên tử fluorine và hydrogen có xu hướng góp chung 1 electron để đạt cấu hình bền của khí hiếm Ne và He gần nó nhất.
* Sự tạo thành phân tử CH4
+
6C: 1s
22s
22p
2
+
1H: 1s
1
⇒ Khi hình thành liên kết trong phân tử CH
4 nguyên tử carbon có xu hướng góp chung 4 electron để đạt cấu hình bền của khí hiếm Ne và mỗi nguyên tử hydrogen có xu hướng góp chung 1 electron để đạt cấu hình bền của khí hiếm He gần nó nhất.
* Phân tử NF3
+
7N: 1s
22s
22p
3
9F: 1s
22s
22p
5
=> Khi hình thành liên kết trong phân tử NF
3 mỗi nguyên tử nitrogen có xu hướng góp chung 3 electron để đạt cấu hình bền của khí hiếm Ne và mỗi nguyên tử fluorine có xu hướng góp chung 1 electron để đạt cấu hình bền của khí hiếm Ne gần nó nhất.
*Phân tử KBr
+
19K:
1s
22s
22p
63s
23p
64s
1 => Xu hướng cơ bản của nguyên tử potassium khi hình thành liên kết hoá học là nhường đi 1 electron ở lớp ngoài cùng để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm Argon.
+
35Br: 1s
22s
22p
63s
23p
63d
104s
24p
5 => Xu hướng cơ bản của nguyên tử bromine khi hình thành liên kết hoá học là nhận vào 1 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm gần nó nhất.