When I heard the footsteps behind me I was ________that I would be attacked.

Đáp án đúng: D

A. horrified /ˈhɒrɪfaɪd/ (a): bị sốc

B. terror-struck: không tồn tại từ này
-> Ta dùng: terror-stricken (a) = terrified = extremely frightened: vô cùng khiếp sợ
C. terrorized  /ˈterəraɪzd/ (V2/3): đe dọa, làm ai vô cùng khiếp sợ (bằng cách đe dọa giết họ)

D. terrified /ˈterɪfaɪd/ (a): cảm thấy khiếp sợ, kinh hãi
=> Vị trí cần điền là một tính từ vì đứng sau to be. Xét nghĩa, ta chọn D

Tạm dịch:
Khi nghe tiếng bước chân từ đằng sau, tôi đã sợ rằng ai đó muốn tấn công tôi.
Số bình luận về đáp án: 5