X là axit hữu cơ đơn chức, mạch hở phân tử có một liên kết đôi C=C; Y, Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z cần 13,44 lít O2 (đktc) thu được 10,304 lít CO2 (đktc) và 10,8(g) H2O. % khối lượng của Z trong E là
Đáp án đúng: A
Giải: Ta có: nE = 0,26 mol || nO2 = 0,6 mol || nCO2 = 0,46 mol || nH2O = 0,6 mol.
Bảo toàn khối lượng ⇒ mE = 11,84 gam
● Số CTrung bình = 0,46÷0,27 = 1,77 ⇒ 2 ancol đó là: CH3OH và C2H5OH.
Đặt nZ = a và nHỗn hợp ancol = b.
PT theo số mol hỗn hợp: a + b = 0,26 (1).
PT bảo toàn O trong hỗn hợp E: 2a + b = 0,32 (2).
Giải hệ (1) và (2) ⇒ a = 0,06 và b = 0,2 mol.
Gọi số cacbon trong axit và số cacbon của hỗn hợp ancol lần lượt là a và b.
PT theo ∑nCO2: 0,06a + 0,2b = 0,46.
Với điều kiện 1 < b < 2 ⇒ 1< a < 4,33
a = 3 hoặc a = 4.
● Nếu a = 3 ⇒ Axit có CTPT là C3H4O2.
Đặt số mol 2 ancol lần lượt a và b ta có hệ 
⇒ nC2H5OH = 0,08 mol ⇒ %mC2H5 =
× 100 = 31,08% ⇒ Loại vì k có đáp án.
● Nếu a = 4 ⇒ Axit có CTPT là C4H6O2.
Tương tự ta có hệ 
⇒ nC2H5OH = 0,02 mol ⇒ %mC2H5 =
× 100 = 7,778% ⇒ Chọn A