X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, đều có chứa một liên kết C=C, Z là ancol hai chức có cùng số nguyên tử ca?
X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, đều có chứa một liên kết C=C, Z là ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este tạo bởi X, Y và Z.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần vừa đủ 28,56 lít O2 (đktc), thu được 45,1 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng với tối đa 16 gam Br2 trong dung dịch. Nếu cho m gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (dư, đun nóng) thì thu được khối lượng muối là
A. 11,0 gam.
B. 10,1 gam.
C. 25,3 gam.
D. 12,9 gam.

Đáp án B

HD: ♦ giải đốt E + 1,275 mol O2 –––to–→ 1,025 mol CO2 + 1,1 mol H2O.

||⇒ Tổng trong E: nC = 1,025 mol; nH = 2,2 mol và nO = 0,6 mol (theo bảo toàn O).

♦ phản ứng + Br2: 1C=C + 1Br2 → 1CBr–CBr ||⇒ nC=C = nBr = 0,1 mol.

Quy đổi hh este – axit – ancol: \(\underbrace {{\rm{ E }}}_{{\rm{24,1 gam}}}:\dfrac{{\overbrace {{\rm{ancol}}\left( {{{\rm{O}}_2}} \right)}^{\left( {0,2 + x} \right){\rm{ mol}}}{\rm{ }} + {\rm{ }}\overbrace {{\rm{2 axit}}\left( {{{\rm{O}}_{\rm{2}}}} \right)}^{{\rm{0,1 mol}}} - \overbrace {{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}}^{2x{\rm{ mol}}}}}{{\overline {\underbrace {{\rm{ C }}}_{{\rm{1,025 mol}}} + \underbrace {{\rm{ }}{{\rm{H}}_{{\rm{2 }}}}}_{{\rm{1,1 mol}}} + \underbrace {{\rm{ O }}}_{0,6{\rm{ mol}}}{\rm{ }}} }}.\)

gọi nH2O = 2x mol thì theo bảo toàn nguyên tố O có nancol = (0,2 + x) mol

||⇒ Ctrung bình hh ancol, axit = 1,025 ÷ (0,3 + x) < 3,41666 mà Cancol = Caxit X ≥ 3.

⇒ ancol hai chức là C3H6(OH)2. axit X đơn chức có 1 C=C là CH2=CHCOOH.

☆ Tương quan đốt có: ∑nCO2 – ∑nH2O = n2 axit – nancol + nH2O = 0,1 – (0,2 + x) + 2x.

Thay số giải ra x = 0,025 mol ⇒ nC3H6(OH)2 = 0,225 mol và nH2O = 0,05 mol.

BTKL có m2 axit = mE + mH2O – mancol = 24,1 + 0,05 × 18 – 0,225 × 76 = 7,9 gam.

tăng giảm khối lượng có mmuối = m2 axit + 22naxit = 7,9 + 22 × 0,1 = 10,1 gam. Chọn B. ♦.