X, Y (MX < MY) là hai axit ankanoic kế tiếp nhau; Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T. Đốt cháy 25,04 gam hỗn ?
X, Y (MX < MY) là hai axit ankanoic kế tiếp nhau; Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T. Đốt cháy 25,04 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần 16,576 lít O2 (đktc) thu được 14,4 gam nước. Khi đun nóng, 12,52 gam E phản ứng đủ 380 ml dd NaOH 0,5 M. Ở điều kiện thường, T không tác dụng với Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng X trong E gần nhất với
A. 50%.
B. 45%.
C. 55%.
D. 40%.

Đáp án B

Giải: Bảo toàn khối lượng khi đốt E ⇒ mCO2 = 34,32 gam \(\Leftrightarrow\) nCO2 = 0,78 mol < nH2O.

⇒ Ancol T thuộc loại no 2 chức mạch hở.

Ta có sơ đồ: \(\underbrace {\left\{ \begin{array}{l}{C_n}{H_{2m}}{O_2}:a\\{C_m}{H_{2m - 2}}{O_4}:b\\{C_x}{H_{2x}}{O_2}:c\end{array} \right.}_{25,04g} + \underbrace {{O_2}}_{0,74(mol)} \to \left\{ \begin{array}{l}C{O_2}:0,78(mol)\\{H_2}O:0,8(mol)\end{array} \right.\)

+ PT bảo toàn oxi: 2a + 4b + 2c = 0,88 (1).

+ PT theo nH2O – nCO2: –b + c = 0,02 (2).

+ PT theo số mol NaOH pứ: a + 2b = 0,38 (3).

+ Giải hệ (1) (2) và (3) ta có: a = 0,3, b = 0,04 và c = 0,06 mol.

⇒ nHỗn hợp = 0,4 mol ⇒ CTrung bình = 1,95 ⇒ 2 Axit là HCOOH và CH3COOH.

⇒ Hỗn hợp ban đầu gồm: \({\left\{ \begin{array}{l}{C_n}{H_{2m}}{O_2}:0,3\\{C_{x + 3}}{H_{2x + 4}}{O_4}:0,04\\{C_x}{H_{2x + 2}}{O_2}:0,06\end{array} \right.}\)

⇒ PT theo khối lượng hỗn hợp: 0,3(14n+32) + 0,04.[12(x+3) + 2x+4 + 64)] + 0,06.(14x + 34) = 25,04.

\(\Leftrightarrow\) 4,2n + 1,4x = 9,24 [Với 1 < n < 2 ⇒ 0,6 < x < 3,6].

+ Vì Ancol T không hòa tan Cu(OH)2 ⇒ T là HO–[CH2]3–OH với x = 3.

⇒ n = 1,2 ⇒ nHCOOH = 0,3×(1–0,2) = 0,24 mol ⇒ %mHCOOH = \(\dfrac{0,24.46}{25,04} = 44,01\)% ⇒ Chọn D