"You ____________ (find) the key which you ______________(lose) yesterday?" "Yes. I ________________(find) it in the pocket of my other coat."

Đáp án đúng:
– Căn cứ vào ngữ cảnh của câu, cách dùng của thì hiện tại hoàn thành: Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
=> find -> have found
- Căn cứ vào dấu hiệu trạng từ thời gian "yesterday" nên vế mệnh đề quan hệ phải chia ở quá khứ đơn: lose -> lost
- Hành động "find" đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nên: find -> found
Tạm dịch: Bạn đã tìm thấy chìa khóa bạn đã làm mất tối qua chưa? “Rồi, tôi đã
tìm thấy nó ở trong túi áo khoác của tôi.”
Đáp án: have you found/lost/found
Số bình luận về đáp án: 121