Your sister has lost an awful lot of weight. She must have been on a diet, _______ ?
Đáp án đúng: B
Đáp án B.
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu hỏi đuôi với “must”.
Must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo mục đích của câu mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau.
+ Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t.
Eg: They must study hard, needn’t they?
+ Must chỉ sự cấm đoán: => dùng must.
Eg: You mustn’t come late, must you ?
+ Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau must.
Eg: He must be a very intelligent student, isn’t he?
He must put a lot of efforts on it, doesn’t he?
+ Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức: must have PII) : => dùng have/has dựa vào chủ ngữ.
Eg: You must have stolen my bike, haven’t you? ( bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?)
She mustn’t have been there last night, has she?
Ở câu này chỉ sự dự đoán trong quá khứ (must have PII) nên câu hỏi đuôi sẽ là “hasn’t she”.
Dịch: Chị cậu đã giảm cân rất tuyệt vời. Chị ấy chắc hẳn đã ăn kiêng, có phải vậy không?