Cho a mol axit cacboxylic T (no, mạch cacbon không phân nhánh) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dùng gấp đôi lượng?
Cho a mol axit cacboxylic T (no, mạch cacbon không phân nhánh) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dùng gấp đôi lượng cần thiết). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan G. Nung nóng toàn bộ G trong bình kín chứa khí O2 dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được 4,24 gam Na2CO3; 3,52 gam CO2 và 1,80 gam H2O. Tên gọi của T là
A. axit malonic.
B. axit ađipic.
C. axit propionic.
D. axit butiric.

Đáp án B

HD: 4,24 gam Na2CO3 ⇔ 0,04 mol ⇒ ∑nNaOH ban đầu = 0,08 mol.

mà lượng NaOH dùng gấp đôi lượng cần thiết ⇒ nNaOH cần thiết = 0,04 mol.

axit T no, mạch không phân nhánh ⇒ có dạng CnH2n + 2 – 2mO2m (với m ≤ 2).

♦ Thủy phân: T + 0,08 mol NaOH → hỗn hợp G + 0,04 mol H2O.

(gọn: 1COOH + 1NaOH → 1COONa + 1H2O ||⇒ có: nH2O = nNaOH cần thiết = 0,04 mol).

♦ đốt G + O2 –––to–→ 0,04 mol Na2CO3 + 0,08 mol CO2 + 0,1 mol H2O.

cộng theo vế 2 phương trình phản ứng thủy phân và đốt cháy có kết quả rút gọn như sau:

đốt: T + 0,08 mol NaOH + O2 → 0,04 mol Na2CO3 + 0,08 mol CO2 + 0,14 mol H2O.

• bảo toàn nguyên tố: có nC trong T = 0,12 mol; nH trong T = 0,2 mol.

tương quan: nC trong T > nH2 trong T ||⇒ T là axit no, đa chức; mà mạch không phân nhánh

||⇒ T là axit no, hai chức, mạch hở ⇒ nT = ½.nNaOH cần thiết = 0,02 mol.

từ số mol C, H ⇒ CTPT của T là C6H10O4 → cấu tạo: HOOC[CH2]4COOH.

là axit ađipic. Chọn đáp án B. ♦.