Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: $\frac{{\underline {{\rm{AB}}?
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: \(\dfrac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}{{\rm{X}}^{{\rm{De}}}}{{\rm{X}}^{{\rm{dE}}}}\)× \(\dfrac{{\underline {{\rm{aB}}} }}{{{\rm{ab}}}}{{\rm{X}}^{{\rm{De}}}}{\rm{Y}}\), thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết, khoảng cách giữa gen A và gen B = 20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là 14,5%.
IV. Ở F1, có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Đáp án D

Đáp án D.
I. Đúng.
Cơ thể \(\dfrac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}{{\rm{X}}^{{\rm{De}}}}{{\rm{X}}^{{\rm{dE}}}}\)có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 16 loại giao tử; Cơ thể \(\dfrac{{\underline {{\rm{aB}}} }}{{{\rm{ab}}}}{{\rm{X}}^{{\rm{De}}}}{\rm{Y}}\) sẽ sinh ra 4 loại giao tử → Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 × 4 = 64 loại.
II. Đúng. Đời F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?
- Số loại kiểu gen: \(\dfrac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}{{\rm{X}}^{{\rm{De}}}}{{\rm{X}}^{{\rm{dE}}}}\)× \(\dfrac{{\underline {{\rm{aB}}} }}{{{\rm{ab}}}}{{\rm{X}}^{{\rm{De}}}}{\rm{Y}}\)= (\(\dfrac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\)× \(\dfrac{{\underline {{\rm{aB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\))(\({{\rm{X}}^{{\rm{De}}}}{{\rm{X}}^{{\rm{dE}}}}\)× \({{\rm{X}}^{{\rm{De}}}}{\rm{Y}}\)) = 7 × 8 = 56 loại kiểu gen.
- Số loại kiểu hình:
\(\dfrac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}{{\rm{X}}^{{\rm{De}}}}{{\rm{X}}^{{\rm{dE}}}}\)× \(\dfrac{{\underline {{\rm{aB}}} }}{{{\rm{ab}}}}{{\rm{X}}^{{\rm{De}}}}{\rm{Y}}\)= (\(\dfrac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\)× \(\dfrac{{\underline {{\rm{aB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\))(\({{\rm{X}}^{{\rm{De}}}}{{\rm{X}}^{{\rm{dE}}}}\)× \({{\rm{X}}^{{\rm{De}}}}{\rm{Y}}\)) = 4 × (4+2) = 24 kiểu hình.
III. Đúng. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
Phép lai P: \(\dfrac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}{{\rm{X}}^{{\rm{De}}}}{{\rm{X}}^{{\rm{dE}}}}\)× \(\dfrac{{\underline {{\rm{aB}}} }}{{{\rm{ab}}}}{{\rm{X}}^{{\rm{De}}}}{\rm{Y}}\)= (\(\dfrac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\)× \(\dfrac{{\underline {{\rm{aB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\))(\({{\rm{X}}^{{\rm{De}}}}{{\rm{X}}^{{\rm{dE}}}}\)× \({{\rm{X}}^{{\rm{De}}}}{\rm{Y}}\))
Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm có A-bbddee (+) aaB-ddee (+) aabbD-ee (+) aabbddE- = 14,5%.
Vì \(\dfrac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\)× \(\dfrac{{\underline {{\rm{aB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\) (có hoán vị 20%) sẽ sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn\(\dfrac{{\underline {{\rm{ab}}} }}{{{\rm{ab}}}}\)có tỉ lệ = 0,4 × 0,5 = 0,2.
Do đó tỉ lệ của các kiểu hình là:
A-bbddee = (0,25 – 0,2) × 0,1 = 0,005.
aaB-ddee = (0,5 – 0,2) × 0,1 = 0,03.
aabbD-ee = 0,2 × 0,4 = 0,08.
aabbddE- = 0,2 × 0,15 = 0,03.
→ Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = 0,005 + 0,03 + 0,08 + 0,03 = 0,145 = 14,5%.
IV. Đúng. Ở F1, Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-
Phép lai P: \(\dfrac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}{{\rm{X}}^{{\rm{De}}}}{{\rm{X}}^{{\rm{dE}}}}\)× \(\dfrac{{\underline {{\rm{aB}}} }}{{{\rm{ab}}}}{{\rm{X}}^{{\rm{De}}}}{\rm{Y}}\)= (\(\dfrac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\)× \(\dfrac{{\underline {{\rm{aB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\))(\({{\rm{X}}^{{\rm{De}}}}{{\rm{X}}^{{\rm{dE}}}}\)× \({{\rm{X}}^{{\rm{De}}}}{\rm{Y}}\))
\(\dfrac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\)× \(\dfrac{{\underline {{\rm{aB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\)có hoán vị gen cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 3 loại kiểu gen là \(\dfrac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{aB}}}}\) , \(\dfrac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\)và \(\dfrac{{\underline {{\rm{Ab}}} }}{{{\rm{aB}}}}\).
\({{\rm{X}}^{{\rm{De}}}}{{\rm{X}}^{{\rm{dE}}}}\)× \({{\rm{X}}^{{\rm{De}}}}{\rm{Y}}\)sẽ cho đời con có kiểu hình D-E- với 3 loại kiểu gen quy định là \({{\rm{X}}^{{\rm{DE}}}}{{\rm{X}}^{{\rm{De}}}}\), \({{\rm{X}}^{{\rm{De}}}}{{\rm{X}}^{{\rm{De}}}}\), \({{\rm{X}}^{{\rm{DE}}}}{\rm{Y}}\).
→ Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 3 × 3 = 9 loại kiểu gen.
38.png