Đốt cháy a gam hỗn hợp E chứa axit cacboxylic no X; ancol đơn chức và este của chúng thu được 50,4 lít CO2 (đktc) và 40,?
Đốt cháy a gam hỗn hợp E chứa axit cacboxylic no X; ancol đơn chức và este của chúng thu được 50,4 lít CO2 (đktc) và 40,5 gam nước. Mặt khác đun nóng a gam hỗn hợp E cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa 21,0 gam ancol Y. Đun nóng ancol Y với H2SO4 đặc thu được chất hữu cơ Z có tỉ khối so với Y bằng 1,7. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E ban đầu là
A. 27,23%.
B. 58,47%.
C. 40,84%.
D. 31,94%.

Đáp án B

HD: dZ/Y = 1,7 nên Z là ete (không phải anken) ||→ giải ra Y là ancol C3H7OH.

đốt E cho nCO2 = nH2O = 2,25 mol ||→ axit X trong X phải có số π ≥ 2.

Thêm nữa, vì X no nên số π này là π C=O hay cứ có bao nhiêu nhóm –COOH là có bấy nhiêu π.

Quan sát + tổng kết giả thiết lúc này: \(\underbrace {{\rm{ E }}}_{a{\rm{ gam}}}{\rm{: }}\dfrac{{\overbrace {{\rm{R}}{{\left( {{\rm{COOH}}} \right)}_{\rm{n}}}}^{\dfrac{{0,6}}{k}{\rm{ mol}}}{\rm{ + }}\overbrace {{{\rm{C}}_{\rm{3}}}{{\rm{H}}_{\rm{7}}}{\rm{OH}}}^{{\rm{0,35 mol}}}{\rm{ }} - {\rm{ }}\overbrace {{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}}^{x{\rm{ mol}}}}}{{\overline {\underbrace {{\rm{ C }}}_{{\rm{2,25 mol}}}{\rm{ + }}\underbrace {{\rm{ H}_2}}_{{\rm{2,25 mol}}}{\rm{ + }}\underbrace {{\rm{ O }}}_{{\rm{? mol}}}} }}\)

gọi số nhóm chức hay cũng chính là số π của axit X là k như trên, từ ∑nCO2 = ∑nH2O

||→ có \(\left( {k - 1} \right)\dfrac{{0,6}}{k} - 0,35 + x = 0 \Rightarrow x = 0,35 - \dfrac{{0,6\left( {k - 1} \right)}}{k}||x > 0 \Rightarrow k < 2,4\)

Chặn 2 ≤ k < 2,4 → k = 2. thay lại có x = 0,05 mol.

biết x → bảo toàn O có nO trong E = ? = 1,5 mol. → a = mE = mC + mH + mO = 55,5 gam.

Bảo toàn C → số Caxit = (2,25 – 0,35 × 3) ÷ 0,3 = 4 ||→ là C2H4(COOH)2.

► Nhìn lại hỗn hợp E ban đầu: có neste = ½.x = 0,025 mol → naxit trong E = 0,275 mol.

||→ yêu cầu: %maxit X trong E = 0,275 × 118 ÷ 55,5 ≈ 58,47%. Chọn B. ♦.