Hỗn hợp E gồm một ancol T (hai chức, mạch hở), hai axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo ?
Hỗn hợp E gồm một ancol T (hai chức, mạch hở), hai axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T với hai axit đó.
Đốt cháy hoàn toàn a gam E, thu được H2O và 9,68 gam CO2. Cho a gam E tác dụng hoàn toàn với 60 mL dung dịch KOH 1M (vừa đủ), thu được dung dịch G. Cô cạn G, thu được 0,04 mol T và m gam hai muối khan có phân tử khối trung bình lớn hơn 100. Giá trị của m là
A. 5,60.
B. 6,44.
C. 6,16.
D. 6,58.

Đáp án C

HD: ♦ Quy đổi hỗn hợp ancol - axit - este: \(\underbrace {{\rm{ E }}}_{{\rm{a gam}}}:\dfrac{{\overbrace {{\rm{ancol}}\left( {{{\rm{O}}_{\rm{2}}}} \right)}^{{\rm{0,04 mol}}}{\rm{ + }}\overbrace {{\rm{axit}}\left( {{{\rm{O}}_{\rm{2}}}} \right)}^{{\rm{0,06 mol}}} - {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}}}{{\overline {{\rm{ }}\underbrace {{\rm{ C }}}_{{\rm{0,22 mol}}}{\rm{ + }}{{\rm{H}}_{{\rm{2 }}}}{\rm{ + O }}} }}\)

2 muối dạng RCOOK có M > 100 ⇒ R > 17 ⇒ axit là từ C3 trở lên.

lại chú ý chỉ axit và ancol có nguyên tử C

⇒ Ctrung bình hh axit, ancol = ∑nCO2 ­÷ (naxit + nancol) = 0,22 ÷ (0,04 + 0,06) = 2,2

Caxit ≥ 3 ⇒ Cancol < 2,2 mà ancol hai chức ⇒ chỉ có etylen glicol thỏa mãn: C2H4(OH)2.

Từ đó ⇒ Ctrung bình 2 axit = (0,22 – 0,04 × 2) ÷ 0,06 = 2,333333.

cùng sơ đồ chéo ⇒ giải ra có 0,04 mol CH3COOH và 0,02 mol C2H5COOH.

||⇒ m gam hai muối là 0,04 mol CH3COOK và 0,02 mol C2H5COOK ⇒ m = 6,16 gam. Chọn C. ♣.