Hỗn hợp E gồm một anken X, este đơn chức Y và este hai chức Z (Y, Z đều mạch hở, este không có nhóm chức nào khác, nX < nY). Đốt cháy hoàn toàn m gam
Hỗn hợp E gồm một anken X, este đơn chức Y và este hai chức Z (Y, Z đều mạch hở, este không có nhóm chức nào khác, nX < nY). Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 185,8 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác m gam E tác dụng với 1,4 lít NaOH 1M (lấy gấp đôi lượng cần thiết), cô cạn dung dịch sau phản ứng được ancol duy nhất G và chất rắn T. Trộn T với CaO rồi nung đến phản ứng hoàn toàn thu được 11,2 lít khí X (đktc). Dẫn G qua bình Na dư thấy khối lượng bình tăng 21,7 gam. Phần trăm theo khối lượng của Z trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 48.
B. 43.
C. 44 .
D. 45.

Đáp án A

Giải: ► nNaOH dùng = 1,4 mol ⇒ nNaOH phản ứng = nNaOH dư = 0,7 mol || Thu được ancol G duy nhất

⇒ Y và Z tạo bởi cùng 1 ancol ⇒ Z tạo bởi axit 2 chức và ancol đơn chức ||● Lại có:

T + CaO → khí X ⇒ nếu X có dạng: CnH2n thì Y và Z có dạng CnH2n–1COOR và CnH2n–2(COOR)2.

Bảo toàn gốc OH: nOH/ancol = nNaOH phản ứng = 0,7 mol || -OH + Na → -ONa + 1/2H₂ ⇒ nH2 = 0,35 mol.

Bảo toàn khối lượng: mG = 22,4(g) ⇒ Mancol = 32 (CH3OH) ||► Đặt nY = x; nZ = y.

⇒ nX sản phẩm = x + y = 0,5 mol; nNaOH phản ứng = x + 2y = 0,7 mol ||⇒ giải hệ có: x = 0,3 mol; y = 0,2 mol.

► E gồm: a mol CnH2n; 0,3 mol CnH2n–1COOCH3 và 0,2 mol CnH2n–2(COOCH3)2 ⇒ đốt cho:

(an + 0,5n + 1,4) mol CO2 và (an + 0,5n + 0,7) mol H2O || ∑mCO2, H2O = 185,8 (g) ⇒ 62an + 31n = 111,6

\(\xrightarrow[n \ge 2]{a<0,3}\) n = 3 ⇒ a = 0,1 mol ⇒ X là CH3CH=CH2, Y là C3H5COOCH3 và C3H4(COOCH3)2.

||⇒ %mZ = 0,2 × 158 ÷ (0,1 × 42 + 0,3 × 100 + 0,2 × 158) × 100% = 48,02% ⇒ chọn A.