Hỗn hợp T gồm axit cacboxylic X (no, hai chức, mạch hở), hai ancol Y, Z (no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp) và một este ha?
Hỗn hợp T gồm axit cacboxylic X (no, hai chức, mạch hở), hai ancol Y, Z (no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp) và một este hai chức tạo bởi X, Y và Z.
Đốt cháy hoàn toàn 4,84 gam T, thu được 7,26 gam CO2 và 2,70 gam H2O. Cho 4,84 gam T tác dụng hoàn toàn với 80 mL dung dịch NaOH 1M; thêm tiếp 10 mL dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư, thu được dung dịch G. Cô cạn G, thu được m gam muối khan và 1,56 gam hai ancol. Cho toàn bộ lượng ancol này vào bình đựng Na dư, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 4,595.
B. 5,765.
C. 5,180.
D. 4,995.

Đáp án B

HD: ♦ giải đốt 4,84 gam T + O2 –––to–→ 0,165 mol CO2 + 0,15 mol H2O.

có mT = mC + mH + mO ⇒ mO = 2,56 gam ⇒ nO = 0,16 mol.

• giải hỗn hợp ancol G (đơn chức) + Na → 0,02 mol H2↑.

có mG = 1,56 gam và nG = 2nH2 = 0,04 mol.

Quy đổi este – axit – ancol: \(\underbrace {{\rm{ T }}}_{{\rm{4,84 gam}}}:\dfrac{{\overbrace {{\rm{R'OH}}}^{{\rm{0,04 mol}}}{\rm{ }} + {\rm{ }}\overbrace {{\rm{R}}{{\left( {{\rm{COOH}}} \right)}_{\rm{2}}}}^{{\rm{0,035 mol}}} - \overbrace {{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}}^{{\rm{0,02 mol}}}}}{{\overline {\underbrace {{\rm{ C }}}_{{\rm{0,165 mol}}} + \underbrace {{\rm{ }}{{\rm{H}}_{{\rm{2 }}}}}_{{\rm{0,15 mol}}} + \underbrace {{\rm{ O }}}_{{\rm{0,16 mol}}}} }}\)

Giải thích: có naxit 2 chức = ½.nNaOH phản ứng = ½.(0,08 – 0,01) = 0,035 mol.

nH2O = 0,02 mol theo bảo toàn nguyên tố Oxi sau khi đã tính được số mol axit.

⇒ BTKL hỗn hợp T có maxit = mT + mH2O – mancol = 3,64 gam.

⇒ mmuối axit cacboxylic = 3,6 + 0,035 × 2 × 22 = 5,18 gam.

➤ đừng quên muối còn có 0,01 mol NaCl nhé ⇒ m = 5,18 + 0,01 × 58,5 = 5,765 gam. Chọn B. ♦.