Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn to?
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn gen b quy định hoa trắng, 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định hạt tròn trội hoàn toàn gen d quy định hạt dài nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường khác. Cho 1 cây thân cao, hoa đỏ, hạt tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 2,25% số cây thân thấp, hoa trắng, hạt dài. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở F1, kiểu gen \(\dfrac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{AB}}}}\)DD chiếm tỉ lệ 2,25%.
II. Ở F1, kiểu gen \(\dfrac{{{\rm{aB}}}}{{{\rm{aB}}}}\)Dd chiếm tỉ lệ 2%.
III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp ba cặp gen chiếm tỉ lệ là 13%.
IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp ba cặp gen chiếm tỉ lệ là 13%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Đáp án D

Đáp án D.
Cả 4 phát biểu trên đều đúng.
Phép lai Dd × Dd → 1/4DD : 1/2Dd : 1/4dd
Kiểu gen \(\dfrac{{{\rm{ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\)dd = 2,25%
→ Kiểu gen \(\dfrac{{{\rm{ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\)= 2,25% × 4 = 0,09 = 0,3 ab × 0,3 ab
ab là giao tử liên kết → Kiểu gen của P là \(\dfrac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\).
I đúng. Kiểu gen \(\dfrac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{AB}}}}\)DD bằng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn = 2,25%.
II đúng. aB = 0,5 – 0,3 = 0,2.
→ Kiểu gen \(\dfrac{{{\rm{aB}}}}{{{\rm{aB}}}}\)Dd= (0,2)2 × ½ = 0,02 = 2%.
III, IV đúng. Tổng tỉ lệ các cá thể đồng hợp 3 cặp gen luôn bằng tổng tỉ lệ các cá thể dị hợp 3 cặp gen = (4x - 2\(\sqrt x \)+ 0,5) × 1/2 = (4 × 0,09 – 2\(\sqrt {0,09} \) + 0,5) × 1/2 = 0,13 = 13%.